Chỉ số PAPI đo lường hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh dựa trên trải nghiệm và đánh giá của người dân khi tương tác với các cấp chính quyền địa phương. Chỉ số PAPI là công cụ theo dõi, giám sát năng lực điều hành, quản lý nhà nước, thực thi chính sách và cung ứng dịch vụ công của chính quyền địa phương; giúp các cấp chính quyền địa phương có những căn cứ điều chỉnh và cải thiện hiệu quả công tác, phục vụ người dân tốt hơn. Chỉ số PAPI bổ sung thông tin, dữ liệu cho những công cụ “tự đánh giá” hiện có của các cấp/ngành/địa phương bằng việc áp dụng phương pháp tổng hợp ý kiến đánh giá dựa trên trải nghiệm của người dân, lấy người dân là trung tâm.
Hồ sơ PAPI tỉnh/thành phố giới thiệu kết quả tổng hợp của 6 chỉ số lĩnh vực nội dung và 22 chỉ số nội dung thành phần cấu thành Chỉ số PAPI của từng tỉnh/thành phố. Qua đó, các cấp chính quyền tỉnh/thành phố có được thông tin về mức điểm của địa phương mình trong năm qua, so sánh với địa phương đạt điểm cao nhất , và so sánh với chính địa phương mình qua các năm. Từ việc so sánh đó, chính quyền tỉnh/thành phố tìm được địa phương có kinh nghiệm tốt để học hỏi và/hoặc tìm biện pháp nâng cao mức độ hài lòng của người dân với hiệu quả quản trị và hành chính công ở địa phương mình.
Thanh ngang màu xanh nhạt biểu thị chỉ số lĩnh vực nội dung của tỉnh đạt điểm cao nhất trong năm 2014
Kể từ năm 2010 đến nay, Chỉ số PAPI đã lắng nghe ý kiến của gần 61.000 người dân thuộc mọi tầng lớp dân cư, mọi ngành nghề trong xã hội trên toàn bộ 63 tỉnh/thành phố. PAPI là nghiên cứu xã hội học lớn nhất hiện nay ở Việt Nam tìm hiểu hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh. Riêng năm 2014, Chỉ số PAPI được tổng hợp từ phỏng vấn trực tiếp 13.552 người dân trên phạm vi toàn quốc về trải nghiệm của họ khi tương tác với các cấp chính quyền địa phương và sử dụng dịch vụ công.
Click vào năm bên dưới để hiện thị dữ liệu của từng năm
Thứ hạng (trên 63) |
Điểm số (trên thang điểm từ 1-10) |
|||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
23 | Tham gia của người dân ở cấp cơ sở | 5.15 | ||||||||||||
|
||||||||||||||
23 | Công khai, minh bạch | 6.02 | ||||||||||||
|
||||||||||||||
21 | Trách nhiệm giải trình với người dân | 5.78 | ||||||||||||
|
||||||||||||||
33 | Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công | 6.12 | ||||||||||||
|
||||||||||||||
51 | Thủ tục hành chính công | 6.67 | ||||||||||||
|
||||||||||||||
10 | Cung ứng dịch vụ công | 7.29 | ||||||||||||
|
Nhóm đạt điểm cao nhất Nhóm đạt điểm trung bình cao Nhóm đạt điểm trung bình thấp Nhóm đạt điểm thấp nhất
Bản quyền © 2018 CECODES, Trung tâm Bồi dưỡng cán bộ và Nghiên cứu khoa học Mặt trận Tổ quốc Việt Nam and UNDP Việt Nam